Đĩa đơn Danh_sách_đĩa_nhạc_của_Nirvana

Đĩa đơn lẻ

Ca khúcNămVị trí xếp hạng cao nhấtChứng nhậnAlbum
Mỹ
[61]
Mainstream Mỹ
[62]
Alternative Mỹ
[63]
Úc
[20]
Bỉ
[64]
Canada
[65]
Châu Âu
[66]
Phần Lan
[67]
Pháp
[68]
Ireland
[69]
Hà Lan
[70]
New Zealand
[71]
Thụy Điển
[72]
L.H. Anh
[73]
"Love Buzz"[upper-alpha 1]1988Bleach
"Sliver"[upper-alpha 2]1990192377Đĩa đơn không nằm trong album
"Smells Like Teen Spirit"1991671519481153137
  • Mỹ:  Bạch kim (thường)[21]
  • Mỹ:  Vàng (kĩ thuật số)[21]
  • Úc:  Vàng[74]
  • Đan Mạch:  Bạch kim[75]
  • Ý: 2× Bạch kim[38]
  • New Zealand:  Vàng[76]
  • Thụy Điển:  Vàng[77]
  • Anh: 2× Bạch kim[23]
Nevermind
"Come as You Are"19923233251527158127163249
"Lithium"6416255328831915172811
"In Bloom"5736516787203028
"Heart-Shaped Box"199341213117169376369165In Utero
"All Apologies"/
"Rape Me"[upper-alpha 3]
[upper-alpha 4]4
1
584341
7720203232
"Pennyroyal Tea"1994[upper-alpha 5]121[upper-alpha 6]
"About a Girl"[upper-alpha 7][upper-alpha 8]3141310648232220MTV Unplugged in New York
"You Know You're Right"[upper-alpha 9]20024511Nirvana
"—" biểu thị đĩa đơn không được phát hành hoặc không được xếp hạng tại quốc gia đó.

Ghi chú

  1. Đĩa đơn "Love Buzz" từng được phát hành với số lượng có hạn: 1000 bản sao dưới dạng đĩa đơn lẻ và 200 bản sao dưới dạng đĩa đơn quảng bá.
  2. Dù "Sliver" từng được dự tính phát hành thành một đĩa đơn độc lập thơng qua Sub Pop vào năm 1990, nhưng bài hát vẫn không được xếp hạng tại Ireland cho đến sau thành công của album Nevermind, đồng thời cũng không được xếp hạng tại Hoa Kỳ cho đến khi nó xuất hiện trên album tổng hợp có tựa Incesticide do DGC phát hành.
  3. "All Apologies" và "Rape Me" đều được cùng phát hành thành một đĩa đơn hai mặt A và do đó vị trí xếp hạng của chúng đều tính cho cả hai nhưng bảng xếp hạng airplay ("Airplay" chỉ tần suất mà một bài hát được phát trên các đài phát thanh âm nhạc. Một bài hát được phát đi phát lại nhiều lần và hàng ngày sẽ tích luỹ được nhiều "airplay".) thì chỉ tính cho "All Apologies".
  4. Dù không được xếp hạng trên Billboard Hot 100 nhưng "All Apologies" giành vị trí cao nhất — hạng 45 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 Airplay.[78]
  5. Đĩa đơn "Pennyroyal Tea" bị hủy phát hành sau khi Kurt Cobain qua đời vào năm 1994, tuy nhiên ca khúc vẫn ra mắt ở vị trí quán quân trên bảng xếp hạng Hot Singles Sales của Billboard,[79] khi được tái phát hành nhân dịp ngày Record Store Day vào năm 2014.
  6. Dù đĩa "Pennyroyal Tea" bị hủy phát hành sau khi Kurt Cobain qua đời vào năm 1994, nhưng bài hát vẫn giành vị trí thứ 4 trên bảng xếp hạng UK Physical Singles Sales,[80] và vị trí thứ 121 trên UK Singles Chart,[81] khi được tái phát hành nhân dịp ngày Record Store Day vào năm 2014.
  7. Đĩa đơn "About a Girl" chỉ được phát hành tại thị trường lục địa châu Âu và Úc, nhưng lại được phát hành trên radio tại Mỹ.
  8. Dù không được xếp hạng trên Billboard Hot 100 nhưng "About a Girl" giành vị trí cao nhất — hạng 22 trên bảng xếp hạng Hot 100 Airplay của Billboard.[78]
  9. "You Know You're Right" chỉ được phát hành dưới dạng nhạc số và đĩa đơn quảng bá.

Đĩa đơn quảng bá

Ca khúcNămVị trí xếp hạng cao nhấtAlbum
Airplay Mỹ
[78]
Mainstream
Mỹ
[62]
Alternative
Mỹ
[82]
Bỉ
[64]
[83]
Canada
[65]
Alternative
Canada
[84]
Airplay châu Âu
[85]
Airplay
Phần Lan
[17]
Pháp
[68]
Airplay
Ba Lan

[86]
"On a Plain"[lower-alpha 1]199125Nevermind
"Molly's Lips"[lower-alpha 2]1992Incesticide
"Dumb"199437In Utero
"Sappy"9No Alternative
"All Apologies"MTV Unplugged in New York
"The Man Who Sold the World"1995391264022291491
"Where Did You Sleep Last Night"
"Lake of Fire"2217
"Aneurysm"19966311134914017From the Muddy Banks of the Wishkah
"Drain You"44
"—" biểu thị nhạc phẩm không được phát hành hoặc không được xếp hạng tại quốc gia đó.

Ghi chú

  1. Chỉ phát hành tại Mỹ.
  2. Chỉ phát hành tại Brazil.

Split single[lower-alpha 1]

Tên đĩaNămNghệ sĩVị trí xếp hạng cao nhất
Anh
[87]
Châu Âu
[88]
"Candy/Molly's Lips"1991The Fluid
"Here She Comes Now/Venus in Furs"The Melvins
"Puss/Oh, the Guilt"1993The Jesus Lizard1236
"—" biểu thị đĩa đơn không được phát hành hoặc không được xếp hạng tại quốc gia đó.

Ghi chú

  1. "Split single" là đĩa đơn bao gồm nhiều bài hát của từ hai nghệ sĩ riêng lẻ trở lên.

Các bài hát được cấp chứng nhận khác

Ca khúcNămChứng nhậnAlbum
"Been a Son"1989
  • Đan Mạch:  Vàng[89]
Blew

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Danh_sách_đĩa_nhạc_của_Nirvana http://austriancharts.at/search.asp?search=Nirvana... http://www.ifpi.at/?section=goldplatin http://www.aria.com.au/pages/AlbumAccreds2015.htm http://www.aria.com.au/pages/httpwww.aria.com.aupa... http://www.aria.com.au/pages/httpwww.aria.com.aupa... http://www.aria.com.au/pages/httpwww.aria.com.aupa... http://pandora.nla.gov.au/pan/23790/20051220-0000/... http://pandora.nla.gov.au/pan/23790/20150622-1358/... http://www.ultratop.be/nl/search.asp?search=Nirvan... http://www.collectionscanada.gc.ca/rpm/028020-110....